Ba điện trở \(R_1\)\(R_2\) và \(R_3\) mắc nối tiếp nhau vào 2 đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 50V.Biết \(R_1\)=\(R_2\)=2\(R_3\). Cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Tính giá trị các điện trở
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Giữa 2 điểm A và B duy trì 1 hiệu điện thế \(U_{AB}\)= 110V, nếu 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc nối tiếp vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A. Nếu chỉ mắc \(R_1,R_2\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 5,3A. Còn nếu mắc nối tiếp \(R_1,R_3\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 2,2A. Tính \(R_1,R_2,R_3\)
Khi mắc R1 nt R2 ntR3
=> Rtd=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{110}{2}=55\left(\Omega\right)\)(1)
Khi mắc R1ntR2
=>R'td=R1+R2=\(\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{110}{5,3}=\dfrac{1100}{53}\approx20,75\left(\Omega\right)\)(2)
Khi mắc R1ntR3
=>R''td=\(\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(\Omega\right)\)(3)
Thay (2) vào (1)
Ta có:R1+R2+R3=55(Ω)
=>20,75+R3=55
=> R3=55-20,75=32,25(Ω)
Thay R3 vào (3) Ta được R1=50-32,25=17,75(Ω)
=> R2=27,25-17,75=9,5(Ω)
Cho 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3.\) Hỏi có bao nhiêu cách mắc điện trở này thành mạch điện. Với mỗi mạch điện tính \(R_{tươngđương}\) ; với \(R_1=2ôm\) ,\(R_2=4ôm,\) \(R_3=6ôm\)
Cho điện trở \(R_1\)=30Ω và \(R_2\)=60Ω mắc nối tiếp.
a)Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R_2\) là 45V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U.
b)Để cường độ dòng điện giảm đi 3 lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch 1 điện trở \(R_3\). Tính \(R_3\)
a) Ta có R1ntR2=>I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{U}{90}=I1=I2\)
Mặt khác ta có U2=I2.R2=45V=>45=60.\(\dfrac{U}{90}=>U=67,5V\)
Thay U vào tính I=0,75A
b) Ta có I'=\(\dfrac{I}{3}=0,25A\) Vì I giảm nên Rtđ tăng => Mắc nối tiếp R1ntR2ntR3=>Rtđ=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I'}=270\Omega=>R3=180\Omega\)
Vậy..............
Ba điện trở \(R_1=20\Omega\), \(R_2=40\Omega\), \(R_3=30\Omega\). Biết \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song với nhau và mắc nối tiếp với \(R_3\). Cường độ dòng diện qua mạch là 0,5A.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
c. Tính cường độ dòng diện qua các điện trở.
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra trong toàn mạch trong thời gian 20 phút.
a.
b.\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\frac{20.20}{20+40}=\frac{40}{3}\)
\(R_{123}=R_{12}+R_3=\frac{40}{3}+30=\frac{130}{3}\)
\(U=I.R_{123}=0,5.\frac{130}{3}=21,67\left(V\right)\)
\(I=I_3=I_{12}\)
\(U_3=I_3R_3=0,5.30=15\left(V\right)\)
\(U_{12}=U_1=U_2=I_{12}R_{12}=0,5.\frac{40}{3}=6,67\left(V\right)\)
c. \(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{6,67}{20}=0,3335\left(A\right)\)
\(I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{6,67}{40}=0,17\left(A\right)\)
d. \(Q=I^2R_{123}t=0,5^2.\frac{130}{3}.20.60=13000\left(J\right)\)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở \(R_1\)= 3Ω, \(R_2\)=5Ω. \(R_3\)= 4Ω mắc nối tiếp giữa 2 đầu đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện trong mạch là 500mA. Hãy tính:
a)Điện trở tương đương của mạch điện
b)Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
c)Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở thành phần
Tóm tắt :
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=5\Omega\)
\(R_3=4\Omega\)
\(R_1ntR_2ntR_3\)
\(I_{AB}=500mA=0,5A\)
a) Rtđ =?
b) UAB =?
c) I1 =? ; I2= ?; I3 =?
GIẢI :
a) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) (đề cho) nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+4=12\Omega\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=0,5.12=6\left(V\right)\)
c) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) nên :
I1 = I2 = I3 = IAB = 0,5A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là :
\(U_1=R_1.I_1=3.0,5=1,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2 là :
\(U_2=R_2.I_2=5.0,5=2,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3 là :
\(U_3=R_3.I_3=4.0,5=2\left(V\right)\)
â) Điện trở tương đương của mạch điện :
Rtd =R1 +R2 + R3 (vi R1 nt R2 nt R3 )
=3+5+4=12 (\(\Omega\))
b) Ta co : I =\(\dfrac{U}{R_{td}}\)
=> U = I . Rtd = 0,5 . 12 = 6 (V)
c ) Vi R1 nt R2 nt R3 , ta co :
I = I1 =I2 = I3 = 0,5 A
Hieu dien the giữa 2 đầu mỗi điện trở lần lượt là :
I1 =\(\dfrac{U_1}{R_1}\) => U1 = I1 . R1 = 0,5 .3 =1,5 ( V)
I2 =\(\dfrac{U_2}{R_2}\) => U2 = I2 .R2 = 0,5 . 4=2 (V)
I3 =\(\dfrac{U_3}{R_3}\) => U3 = I3 . R3 = 0,5 . 5 = 2,5 (V)
a) Vì R1 nt R2 nt R3 nên Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 4 = 12 ( Ω )
b) Do R1 nt R2 nt R3 nên Im = I1 = I2 = I3 = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}\) = \(\dfrac{U}{12}\) = 500 ( mA ) = 0,5 ( A )
=> U = Im . Rtđ = 0,5 . 12 = 6 ( V )
c) Hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở là :
U1 = I1 . R1 = 0,5 . 3 = 1,5 ( V )
U2 = I2 . R2 = 0,5 . 5 = 2,5 ( V )
U3 = I3 . R3 = 0,5 . 4 =2 ( V )
Cho mạch điện sơ đồ như hình H4.1, trong đó:
\(R_1=80\Omega\), \(R_2=60\Omega\)
\(R_3=40\Omega\), ampe kế A chỉ 0,15A.
a)Vẽ chiều dòng điện trong mạch. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Cho hai điện trở \(R_1\)= 5Ω ,\(R_2\) =10Ω và amp kế được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiêu điện thế 6\(\nu\) .Biết điện trở của ampe kế có giá trị không đáng kể .
a) tính số chỉ của ampe kế ?
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở\
c) Giữ nguyên hiệu điện thế nguồn , mắc thêm điện trở \(R_3\) song song với điện trở \(R_2\) vaò mạch điện trên , lúc này chỉ số ampe kế là 0,48 A .tính \(R_3\)
a. RAB=R1+R2=5+10=15Ω, UAB=6V
Số chỉ ampe kế: IAB=UAB/RAB = 6/15= 0,4A
b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U1/U2=R1/R2 =5/10=0,5V
c.Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên IAB=I1=I2=0,4A
Vì R3 // R2 nên UA'B'= U2 =U3 =6V và IA'B'=I3 + I2 <=> 0,48 = I3 + 0,4 → I3 = 0,08A
Vậy: R3=U3/I3 = 6/0,08 = 75Ω
Cho mạch điện gồm 3 điện trở \(R_1=8\Omega\) , \(R_2=6\Omega\) và \(R_3\) được mắc nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế \(U=48V\) . Cường độ dòng điện chạy qua \(R_3\) là \(2A\)
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên
b) Tính điện trở \(R_3\)
Vì 3 điện trở mắc nối tiếp nên
\(I=I_1=I_2=I_3=2A\)
Điện trở tương đương là
\(R=\frac{U}{I}=24\Omega\)
Mặt khác \(R=R_1+R_2+R_3\)
⇒ \(R_3=24-8-6=10\Omega\)